Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribonucleotit các loại: A= 400; U= 360; G= 240; X= 480. Số lượng từng loại nucleotit của gen là:
A. A= 180; G= 240
B. A= 380; G= 360
C. A= 360; G= 480
D. A= 760; G= 720
Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A= 400, U = 360, G = 240, X = 480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A. A=T=380, G=X=360
B. A=T=360, G=X=380
C. A=180, T=200, G=240, X=360
D. A=200, T=180, G=120, X=240
Đáp án : A
2 lần phiên mã yêu cầu số nu bằng 2 lần số nu trên 1 mạch gen
Gen có A = T, G = X nên loại C ,D
A = T = A ( mARN) + U( mARN) = 400 2 + 360 2 = 380
G = X = G ( mARN) + X ( mARN) = 240 + 480 2 = 360
Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là:
A. A=T=380, G=X=360
B. A=T=360, G=X=380
C. A=180, T=200, G=240, X=360
D. A=200, T=180, G=120, X=240
Đáp án A
- Số lượng nucleotit từng loại của mARN là
A= =200 ; U = 180 ; G = 120, X = 240
-Theo nguyên tắc bổ sung ta có Agốc = UmARN, Tgốc = AmARN, Xgốc = GmARN, Ggốc = XmARN
Số nu mỗi loại trên mạch gốc của gen là
Ag=180, Tg = 200, Gg = 240, Xg = 120
Số lượng nucleotit từng loại của gen là :
A =T = Ag+ Tg = 180+200 = 380
G=X = Gg+Xg = 240+120 = 360
Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêôtic các loại: A=525, U=1560, G=1269, X=858. Số lượng nuclêôtic từng loại của gen là:
A. A=T=695, G=X=709
B. A=T=709, G=X=695
C. A=175, T=520, G=423, X=286
D. A=520, T=175, G=286, X=360
A’= K.Am = K.T gốc => T gốc = 175
U’= K.Um = K. A gốc => A gốc = 520
G’= K.Gm = K.X gốc => X gốc =423
X’ = K.Xm = K.G gốc => G gốc = 286
A=T=A gốc + T gốc = 695
G=X= G gốc + X gốc = 709
Đáp án: A
Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=525, U=1560, G=1269, X=858. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A. A=T= 695, G=X= 709
B. A = T= 709, G = X = 695
C. A = 175, T = 520, G = 423, X = 286
D. A= 520, T= 175, G= 286, X=360
Đáp án A
A’ = K . Am = K . T gốc → T gốc =175
U’ = K . Um = K . A gốc → A gốc = 520
G’ = K . Gm = K . X gốc → X gốc = 423
X’ = K . Xm = K . G gốc = > G gốc = 286
A = T = A gốc + T gốc = 695
G = X = G gốc + X gốc = 709
Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
A. 7200 nucleotit và 5985 lượt tARN.
B. 3600 nucleotit và 1995 lượt tARN.
C. 3600 nucleotit và 5985 lượt tARN.
D. 1800 nucleotit và 2985 lượt tARN.
Đáp án: C
Gen phiên mã ba lần lấy 360 nu A từ môi trường nội bào
=> Gen phiên mã một lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotiti loại A là: 360 : 3 = 120 nu A
Số nucleotit trên phân tử mARN là : 120
Số nu A trên mARN chính bằng số nu trên mạch bổ sung của gen
Vậy số nu trên một mạch của gen là: 120 : 10% = 1200 nu
Gen phiên mã ba lần nên cần cung cấp 1200 x 3 = 3600 nu
Số bộ ba của mARN là: 1200 : 3 = 400, trong đó có 1 bộ ba kết thúc
Số tARN đã tham gia vào dịch mã là: 3 x 5 x (400 – 1) = 5985
Một gen có khối lượng 54.104 đvC và có tỉ lệ A = 2/3G. Một trong hai mạch đơn của gen có 270 nu loại A và số nu loại G chiếm 20% số nu của mạch. Quá trình phiên mã của gen đòi hỏi môi trường cung cấp 360 ribonu loại U. Xác định: a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. b. Tỉ lệ % và số lượng mỗi nu trong mỗi mạch đơn của gen. c. Tỉ lệ % và số lượng mỗi loại ribonu trong phân tử mARN
N = M/300 = 1800 (nu)
a)Tỉ lệ và số lượng từng loại nu của gen
\(\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{2}{3}G\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=360\left(nu\right)\\G=X=30\%N=540\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b)Gọi mạch 1 có 270 nu loại A, 20%G
Số nu từng loại của mỗi mạch
A1 = T2 = 270 (nu)
A2 = T1 = 360 - 270 = 90(nu)
G1 = X2 = 20%N/2= 180 (nu)
X1 = G2 = 540 - 180 =360 (nu)
c)Quá trình phiên mã của gen đòi hỏi môi trường cung cấp 360 ribonu loại U
=> cả 2 mạch của gen làm khuôn tổng hợp mARN
Số nu của mARN tổng hợp từ mạch 1
U = 270 (nu); A = 90(nu); X = 180 (nu); G = 360 (nu)
Số nu của mARN tổng hợp từ mạch 2
A = 270 (nu); U = 90(nu); G = 180 (nu); X = 360 (nu)
Ta có M = N.300
⇒N=54.104/300=1800
A/X=2
A+X=900
⇒ A=T=600
G=X=300
Mạch số 2: A2=270 ⇒ A1=A−A2=330, X2=90⇒X1=X−X2=210
Vậy: A1 = 330 = T2; X1 = 210 = G2; T1 = 270 = A2; G1 = 90 = X2
Một gen có tổng số 2 loại nucleotit bằng 40% số nucleotit của gen. Gen đó tái bản 2 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào 9000 nucleotit. Khi các gen con tạo ra đều phiên mã 1 lần đã cần tất cả 2908 U và 1988 G. Số lượng từng loại nucleotit của i gen bằng bao nhiêu ?
số lượng từng loại nu trên ARN
Theo bài ta có : \(9000=N.\left(2^2-1\right)\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
- Xét \(G+X=40\%\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T-30\%N=900\left(nu\right)\)
Số \(gen\) con tạo ra sau quá trình nhân đôi : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=900-727=173\left(nu\right)\\rX=600-497=103\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
- Xét \(A+T=40\%\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(gen\) con tạo ra khi nhân đôi là : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=600-727=-127\\rX=900-497=403\end{matrix}\right.\left(\text{loại}\right)\)
Một gen có chiều dài 5100Ao, mạch (1) có A= 255, G= 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần. Tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã?
A. U= 1275; X= 1800
B. U= 1380; X= 2160
C. U= 1200; X= 1440
D. U= 1380; X= 14402700
Đáp án A
Gen dài 5100 Ao <=> 5100 3 , 4 có nu.
Mỗi mạch có 1500 nu
Gen phiên mã, theo quy tắc bổ sung : A – U và G – X
Gen phiên mã 5 lần, cần môi trường cung cấp số nu U và X là
U = 255 x 5 = 1275
X = 360 x 5 = 1800
Một gen có chiều dài 2040A°.Có hiệu số giữa T với một loại nucleotit khác là 300 . Gen nhân đôi một số lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G
a. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng nucleotit từng loại của gen
b. Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
c. Nếu gen trên đột biến tạo thành gen mới có số liên kết hidro là 1342 liên kết thì đây là dạng đột biến gì,chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu?
a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°
Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)
Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:
\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)
b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\)
(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)
c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)
Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết
\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)
Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)
\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:
\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)
- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)
- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)
\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu